MÔN LỊCH SỬ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI KHOA HỌC
PHẦN 1: NHIỆM VỤ CÁN BỘ LỚP THỰC HIỆN
PHẦN 2: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN TIỂU LUẬN
PHẦN 3: MINH HỌA ĐỀ CƯƠNG CỦA 1 ĐỀ TÀI CỤ THỂ
PHẦN 4: MINH HỌA TRÌNH BÀY TRANG MỤC LỤC
PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT KẾT LUẬN KHOA HỌC
PHẦN 6: DANH SÁCH ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
------------------------------------------------------
PHẦN 1: NHIỆM VỤ CÁN BỘ LỚP THỰC HIỆN
- Cán bộ lớp share văn bản này đến tất cả SV trong lớp.
- Cán bộ lớp lập danh
sách đăng ký số đề tài có 3 cột:
+ Cột 1 – Số
thứ tự đề tài từ 1 đến hết để sinh viên đăng ký.
+ Cột 2 - Họ
tên sinh viên đăng ký đề tài;
+ Cột 3 – Mã
sinh viên
Số
thứ tự đề tài |
Sinh
viên thực hiện |
Mã
sinh viên |
Đề tài số 1 |
Nguyễn Văn Xuân |
123456 |
Đề tài số 2 |
Trần Thị Tú Oanh |
234567 |
Đề tài số 3 |
Lê Trung Hiếu Nghĩa |
345678 |
………… |
…………………….. |
……………………. |
- Mỗi SV đăng ký 1 đề
tài, mỗi đề tài chỉ chấp nhận 1 SV đăng ký thực hiện. Cán bộ lớp ưu tiên SV nào
đăng ký số đề tài sớm nhất, những người đăng ký muộn phải đăng ký lại đề tài
khác.
- Cán bộ lớp công bố
danh sách đăng ký đề tài cho lớp mình biết để thực hiện và gửi danh sách cho Giảng
viên theo dõi, chấm điểm.
- Thời hạn nộp tiểu luận:
cán bộ lớp thu tiểu luận và nộp giảng viên 1 lần duy nhất theo yêu cầu cụ thể của
giảng viên.
PHẦN 2: QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ THỰC HIỆN TIỂU LUẬN
- Tiểu luận cuối môn là văn bản khoa học, có cấu trúc gồm các mục và
tiểu mục, nội dung tiểu luận được viết tay trong khoảng từ 7 đến 12 trang nội
dung (Không tính trang Bìa, trang Mục lục, trang Lời nói đầu, trang Kết luận và
Tài liệu tham khảo - nếu có).
-
Viết tiểu luận trên giấy khổ A4. Định
lề trang văn bản: Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm; Lề dưới: cách mép dưới
từ 20 - 25 mm; Lề trái: cách mép trái từ 30mm; Lề phải: cách mép phải từ 15 -
20 mm.
-
Tiểu luận không tách Phần, Chương,
mà là tách thành các Mục và tiểu mục.
- Không được sử dụng chữ cái A, B, C để tách Mục, tiểu mục; Không được sử dụng số La mã (I;II;III…)
để ký hiệu Mục, tiểu mục
- Chỉ được sử dụng số Ả Rập (1;2;3…) để đặt thứ tự MỤC và ký hiệu
(1.1; 1.2; 1.3…; 2.1; 2.2; 2.3…) đặt thứ tự TIỂU MỤC.
- Trật tự trình bày tiểu luận: (1) Bìa ngoài (bìa có đầy đủ tên Trường, môn học, Semina lần mấy, tên đề
tài, họ tên, lớp, mã sinh viên, tên giáo viên hướng dẫn); (2) trang Mục lục (có mục, tiểu mục, tên mục/tiểu mục và số trang của mục/tiểu mục
đó); (3) trang Lời nói đầu; ( 4) các
trang mục và tiểu mục viết nội dung tiểu luận; (5) Trang Kết luận và trang Tài liệu
tham khảo (nếu có).
- Phải tách riêng các trang Mục lục, Lời nói đầu và Kết luận.
- Không
được tách trang, không được tách dòng, phải viết liền
trang, dòng nội dung mục, tiểu mục.
- Chỉ sử dụng màu mực xanh để viết tiểu luận.
-
Cấu trúc tiểu luận phải kết cấu từ 2 mục
trở lên, tối đa là 4 mục (tùy độ phức tạp của nội dung), mỗi mục phải có tối thiểu từ 2 tiểu mục trở
lên đến 4 tiểu mục (không nên quá nhiều tiểu mục).
-
Đặt tên mục, tiểu mục: Không được
dùng câu nghi vấn, câu mệnh lệnh, câu khẩu hiệu và câu phủ định. Dùng câu khẳng
định đặt tên các mục/tiểu mục và tên mục/tiểu
mục phải đủ 2 bộ phận: (1) hướng tiếp
cận đối tượng nghiên cứu và (2) đối
tượng nghiên cứu của mục/tiểu mục đó.
Xem
kỹ ví dụ đặt tên 1 mục và 3 tiểu mục dưới đây:
1.
Định nghĩa cương lĩnh, hoàn cảnh ra đời
và nội dung cơ bản của Cương lĩnh đầu
tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
1.1. Định
nghĩa cương lĩnh chính
trị
1.2.
Hoàn cảnh ra đời của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta
1.3. Nội dung cơ
bản của
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta
Trong
ví dụ trên, những chữ in nghiêng là hướng tiếp cận đối tượng nghiên cứu; những chữ béo không nghiêng là
đối tượng nghiên cứu của mục/tiểu
mục.
Trong
ví dụ trên, những chữ in nghiêng là hướng tiếp cận đối tượng nghiên cứu; những chữ béo không nghiêng là
đối tượng nghiên cứu của mục/tiểu
mục.
- Trang Mục lục: Tên Mục và tên các Tiểu
mục phải đầy đủ, rõ ràng, phải có cột trang cho các mục và tiểu mục.
- Trang Lời nói đầu:
phải viết rõ được vị trí, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài; những nội dung lớn
trong đề tài; mục tiêu đặt ra của việc nghiên cứu đề tài đó.
- Các nội dung trong mục/tiểu mục: phải giải quyết được vấn đề mà tên mục/tiểu mục đặt ra.
Tổng thể nội dung trong tất cả các mục phải giải quyết được vấn đề mà tên đề
tài đặt ra.
Trang
Kết luận: Trang kết luận phải thể hiện được: (1) Kết luận được
những nội dung lớn đã phân tích trong phần mục và tiểu mục; (2) Nội dung của mỗi
kết luận phải rõ ràng, tường minh (3) Thứ tự các kết luận phải logic chặt chẽ,
hệ thống; (4) Không kết luận cho những vấn đề ngoài nội dung ở mục/tiểu mục.
-
Tiểu luận đóng bìa xanh.
-
Copy tiểu luận sẽ bị xử lý cấm thi.
PHẦN 3: MINH HỌA ĐỀ CƯƠNG 1 ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN CỤ THỂ
Tên đề tài:
THÀNH PHẦN KINH TẾ TƯ NHÂN
VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG HỘI NHẬP QUỐC
TẾ Ở NƯỚC TA
Lời nói đầu
1. Khái niệm,
đặc điểm cơ bản của thành phần kinh tế tư nhân
1.1. Khái niệm thuật ngữ thành phần kinh tế tư nhân
1.2. Những đặc điểm cơ bản của thành
phần kinh tế tư nhân trong so sánh với thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế
tập thể ở nước ta
2. Vai trò của
thành phần kinh tế tư nhân trong đổi mới, hội nhập ở nước ta
2.1. Vai trò thành phần kinh tế tư nhân trong đổi mới,
hội nhập kinh tế
2.2. Vai trò thành phần kinh tế tư nhân trong đổi mới,
hội nhập văn hóa
2.3. Vai trò thành phần kinh tế tư nhân
trong đổi mới, phát triển con người
2.4. Quan điểm của
Đảng Cộng sản Việt Nam về thành phần kinh tế tư nhân hiện nay
Kết luận
Tài liệu tham khảo
PHẦN 4: MINH
HỌA TRÌNH BÀY TRANG MỤC LỤC
MỤC LỤC
ĐỀ TÀI: Thành phần kinh tế tư nhân và vai trò của nó
trong hội nhập quốc tế ở nước ta
MỤC |
TÊN
MỤC |
TRANG |
|
Lời nói đầu |
1 |
1 |
Khái niệm, đặc điểm cơ bản của thành phần kinh tế tư
nhân |
2 |
1.1 |
Khái niệm thuật ngữ thành phần kinh tế tư nhân |
2 |
1.2 |
Những đặc điểm cơ bản của thành phần kinh tế tư nhân
trong so sánh với thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể ở nước ta |
3 |
2 |
Vai trò của thành phần kinh tế tư nhân trong đổi mới,
hội nhập ở nước ta |
4 |
2.1 |
Vai trò thành phần kinh tế tư nhân trong đổi mới, hội
nhập kinh tế |
5 |
2.2 |
Vai trò thành phần kinh tế tư nhân trong đổi mới, hội
nhập văn hóa |
6 |
2.3 |
Vai trò thành phần kinh tế tư nhân
trong đổi mới, phát triển con người |
7 |
2.4 |
Quan điểm của
Đảng Cộng sản Việt Nam về thành phần kinh tế tư nhân hiện nay |
8 |
Kết luận
Tài liệu tham khảo |
9 10 |
Xây dựng khổ văn dẫn vào kết luận {khổ
văn dẫn vào kết luận khoảng 5 đến 7 dòng}, và dẫn vào ý: Sau khi nghiên cứu
đề tài (nhắc lại tên đề tài) ………………….., với các nội dung chủ yếu là (nhắc lại
tên các mục lớn) ………………cho phép tác giả rút ra một số kết luận cơ bản sau:
Thứ nhất là: …………………………
…(tối thiểu 4 đến 5 dòng)
Thứ hai là,……………………………..
(tối thiểu 4 đến 5 dòng)
Thứ ba là,………………………………
(tối thiểu 4 đến 5 dòng)
Thứ tư là,……………………………….(tối
thiểu 4 đến 5 dòng)
Cuối cùng là, (kết luận
tổng quát cho đề tài)…….. (4 đến 6 dòng)
Chú ý: kết luận không
phải là nhắc lại nội dung, nếu phải nhắc
lại một nội dung nào đó thì việc đó chỉ là cơ sở cho một kết luận mới liên quan
đến nội dung đó)
TRANG KẾT LUẬN VIẾT TỪ 1 ĐẾN 2 TRANG,
GỌN, ĐẸP, CÁC KẾT LUẬN ĐỀU TÁCH KHỔ RÕ NÉT, DỄ NHÌN, DỄ ĐỌC, DỄ HIỂU
PHẦN 6: DANH SÁCH 30 ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
Số 1/ Giá
trị và hạn chế trong tư
tưởng Chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX – Liên hệ
thực tiễn hiện nay.
Số 2/ Những điểm giống nhau và khác biệt giữa Chủ nghĩa xã hội không tưởng và
Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Số 3/ Quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về sự
thay thế tất yếu chế
độ Tư bản chủ nghĩa bằng chế độ Xã hội chủ nghĩa. Liên hệ thực tiễn hiện
nay.
Số 4/ Quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về lực
lượng xã hội thực hiện sự thay thế Chế độ Tư bản chủ nghĩa bằng Chế
độ Xã hội chủ nghĩa. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 5/ Những dự báo của Chủ nghĩa xã hội khoa học về
xã hội Cộng sản chủ nghĩa tương lai. Cơ sở khoa học và tính chất của những dự
báo đó. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 6/ Quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về hai
giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa Cộng sản. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 7/ Những quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về thời
kỳ quá độ từ Chủ nghĩa Tư bản lên Chủ nghĩa xã hội. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 8/ Quan điểm của Mác - Ăng-ghen về thời kỳ quá độ
trực tiếp từ Chủ nghĩa Tư bản lên Chủ nghĩa xã hội. Liên hệ thực tiễn
hiện nay.
Số 9/ Quan điểm của Mác, Ăng-ghen và Lê nin về thời
kỳ quá độ gián tiếp từ Chủ nghĩa Tư bản lên Chủ nghĩa xã hội. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 10/ Những đặc điểm cơ bản của quá trình hiện thực hóa tư
tưởng về Chủ
nghĩa xã hội do Lê nin tiến hành từ năm 1917 đến năm 1921. Những bài học lớn Lê nin đã rút ra trong giai
đoạn này. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 11/ Những đặc điểm cơ bản của quá trình hiện thực hóa tư
tưởng về Chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô giai đoạn 1924 đến 1991. Những bài học lớn có thể rút ra trong giai đoạn này. Liên hệ
thực tiễn hiện nay.
Số 12/ Những đặc điểm cơ bản của quá trình hiện thực hóa tư
tưởng về Chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam giai đoạn 1954 đến 1986. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 13/ Đánh giá quá trình hiện thực hóa tư tưởng
về Chủ
nghĩa xã hội tại Liên Xô từ 1917 đến 1991 và tại Việt Nam từ 1954 đến 1986.
Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 14/ Những
bài học kinh nghiệm chủ yếu từ hiện thực hóa quan điểm Mác - Lênin về Chủ nghĩa
xã hội. Liên hệ thực tiễn hiện nay.
Số 15/ Sự
đổi mới quan niệm của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kỳ quá độ đi lên Chủ nghĩa xã hội và về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ Tư
bản chủ nghĩa trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986).
Số 16/ Sự đổi mới quan niệm của Đảng Cộng sản Việt
Nam về thời kỳ quá độ đi lên Chủ
nghĩa xã hội và phương
hướng xây dựng Chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam được nêu trong Văn kiện của Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ VII (1991).
Số 17/ Những đổi mới cơ chế kinh tế, xây
dựng nền kinh tế thị trường và ảnh
hưởng của nó trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
Số 18/ Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần và ảnh hưởng của nó trong quá trình xây
dựng Chủ
nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
Số 19/ Chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và ảnh hưởng của nó trong quá trình xây
dựng Chủ
nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
Số 20/ Thực hiện công bằng xã hội và kiềm chế sự gia
tăng bất bình đẳng xã hội trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
Số
21/
Tính tất yếu của hội nhập quốc tế trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở
nước ta.
Số
22/
Tính tất yếu của xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN trong quá độ lên Chủ nghĩa
xã hội ở nước ta.
Số
23/ Tính
tất yếu của chống tham nhũng, lãng phí trong xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước
ta hiện nay.
Số
24/
Hiện thực xóa đói giảm nghèo ở …………
và tác động của nó đến đời sống kinh tế - xã hội người dân nơi đây. (SV tự
chọn một địa phương cụ thể và ghi rõ địa phương đó vào phần in nghiêng trong
tên đề tài).
Số
25/ Bản
chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa nước ta và tác động của nó đến phát triển
hạnh phúc của nhân dân hiện nay.
Số
26/
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 và ảnh hưởng của nó đến
thúc đẩy quyền làm chủ của nhân dân trong quá độ lên CNXH, hội nhập quốc tế hiện
nay.
Số
27/ Quyền
tự do tín ngưỡng và tác động của nó đến tự do, hạnh phúc của một bộ phận người
dân ở nước ta.
Số
28/
Xây dựng cuộc sống tốt đời đẹp đạo dân chủ xã hội chủ nghĩa ở ……….(SV tự
chọn một địa phương cụ thể và ghi rõ địa phương đó vào phần in nghiêng trong tên đề tài).
Số
29/ Quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề tôn giáo và chủ trương tự do tôn giáo
của nước ta.
Số
30/ Vai
trò của gia đình và xây dựng gia đình hạnh phúc trong thời kỳ hội nhập quốc tế
ở nước ta hiện nay.